CHƯƠNG TRÌNH HỌC THÁNG 3/2024 LỚP MẦM
TUẦN 1: Từ ngày 28/2 đến 02/3
NỘI DUNG | THỨ 2 | THỨ 3 | THỨ 4 | THỨ 5 | THỨ 6 |
Sinh hoạt sáng | Trò chuyện với trẻ về ngày nghỉ cuối tuần, nhắc trẻ gắn ký hiệu vào bảng đến lớp, bé ở nhà. | ||||
Giờ học | VĐCB: Biết bò bằng bàn tay, cẳng chân | – Thuộc bài thơ: Xe chữa cháy. | – Tập hát đúng lời và giai điệu bài: Quà 8 tháng 3 | TH: Tô kín hình và không lem ra ngoài hình ngôi nhà | Biết dán hoa làm thiệp tặng mẹ, tặng bà. |
Hoạt động ngoài trời | -QS: Các các phương tiện giao thông đâu quanh chung cư. – Chơi tự do -Chơi các trò chơi dân gian. |
||||
Hoạt động chơi trong lớp | Chơi theo phương pháp Montessri với các bộ giáo cụ và chơi theo góc chơi | ||||
Sinh hoat chung | – Có nề nếp vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa… – Tự thay quần áo, nhận đúng quần áo của mình, không nhầm quần áo của bạn khác. |
||||
Sinh hoạt chiều | Làm bật ô, ném qua dây. | – Xem bộ tranh về các loại xe | – Ôn: Nhận biết hình dạng theo mầu sắc | – Dạy trẻ kỹ năng lau mặt , rửa tay sau giờ ăn – Ôn bài |
– Nghe các bài hát về phương tiện giáo thông – Chuẩn bị bài cho ngày hôm sau. |
Trả trẻ | – Rửa tay bằng xà phòng cho trẻ- Biết lấy cặp sách và giày dép của mình- Trẻ biết chào hỏi khi vào lớp cũng như lúc ra về, đưa các bé mới vào nề nếp. | ||||
Nhận xét |
TUẦN 2: Lễ hội: Ngày tết của cô và mẹ – Từ ngày 04 đến 8/3
NỘI DUNG | THỨ 2 | THỨ 3 | THỨ 4 | THỨ 5 | THỨ 6 |
Sinh hoạt sáng | Trò chuyện với trẻ về ngày nghỉ cuối tuần, nhắc trẻ gắn ký hiệu vào bảng đến lớp, bé ở nhà. | ||||
Giờ học | VĐCB: Biết nhảy liên tục về phía trước 3 đến 4 lần ( Lần 1). Giới thiệu cách làm 1 số loại bánh. |
Chuẩn bị mọi mặt thi làm bánh | Hát múa về bà, về mẹ, về cô giáo. Làm bưu thiếp tặng mẹ, bà. |
Trò chuyện về những bức tranh vẽ về bà, mẹ… | KPKH: Trò chuyện về ngày 8/3 |
Hoạt động ngoài trời | – QS: Các loại phương tiên giao thông đậu ở sân chung cư. – Chơi tự do -Chơi các trò chơi dân gian. |
||||
Hoạt động chơi trong lớp | Chơi theo phương pháp Montessri với các bộ giáo cụ và chơi theo góc chơi | ||||
Sinh hoat chung | – Có nề nếp vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa, biết rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. – Tập đánh răng trước khi ngủ trưa |
||||
Sinh hoạt chiều | Làm các bài tập tô, đồ | – Nghe các bài hát về phương tiện giao thông. | – Ôn: Ôn nhận biết sự khác biệt về độ lớn của 2 đối tượng. | – Dạy trẻ kỹ năng lau mặt, lau tay sau giờ ăn – Ôn bài |
– Ôn các bài học trong tuần. – Chuẩn bị bài cho ngày hôm sau. |
Trả trẻ | – Rửa tay bằng xà phòng cho trẻ- Biết lấy cặp sách và giày dép của mình- Trẻ biết chào hỏi khi vào lớp cũng như lúc ra về | ||||
Nhận xét |
TUẦN 3: Từ ngày 11 đến 15/3
NỘI DUNG | THỨ 2 | THỨ 3 | THỨ 4 | THỨ 5 | THỨ 6 |
Sinh hoạt sáng | Trò chuyện với trẻ về ngày nghỉ cuối tuần, nhắc trẻ gắn ký hiệu vào bảng đến lớp, bé ở nhà. | ||||
Giờ học | VĐCB: Biết nhẩy liên tục về phía trước 3-4 lần (Lần 2) |
– Nghe và hiểu câu chuyện: Qua đường | Tập hát đúng lời bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố | TH:Biết phết hồ và dán 2 hình chữ nhật thành xe tải. | KPKH: Biết tên gọi và đặc điểm của 1 số xe ưu tiên: Xe chữa cháy, xe cứu thương… |
Hoạt động ngoài trời | – QS: Thời tiết và các phương tiện giao thông đậu xung quanh chung cư. – Chơi tự do – Chơi các trò chơi dân gian. |
||||
Hoạt động chơi trong lớp | Chơi theo phương pháp Montessri với các bộ giáo cụ và chơi theo góc chơi | ||||
Sinh hoat chung | – Có nề nếp vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa… – Tập đánh răng, xúc miệng trước khi ngủ trưa |
||||
Sinh hoạt chiều | Làm các bài tập tô, đồ | – Tìm hiểu các loại phượng tiện gaio thông đường thủy. – Hát: Ôn bài hát về phương tiện giao thông |
– Ôn: Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân | – Dạy trẻ kỹ năng đi vệ sinh – Ôn bài |
– Ôn các bài đã học – Chuẩn bị bài cho ngày hôm sau. |
Trả trẻ | – Rửa tay bằng xà phòng cho trẻ- Biết lấy cặp sách và giày dép của mình- Trẻ biết chào hỏi khi vào lớp cũng như lúc ra về | ||||
Nhận xét |
TUẦN 4: Từ ngày 18 đến 22/3
NỘI DUNG | THỨ 2 | THỨ 3 | THỨ 4 | THỨ 5 | THỨ 6 |
Sinh hoạt sáng | Trò chuyện với trẻ về ngày nghỉ cuối tuần, nhắc trẻ gắn ký hiệu vào bảng đến lớp, bé ở nhà. | ||||
Giờ học | VĐCB: Biết chạy 5 đén 10m theo hiệu lệnh | – Truyện: Nghe và hiểu nội dung câu chuyện: Kiến con đi xe ô tô | Tập hát đúng lời bài hát: Đường em đi | Phận loại 1 số phương tiện giao thông và nơi hoạt động của chúng. | KPKH: Tìm công dụng của đèn giao thông. |
Hoạt động ngoài trời | – QS: Các loai xe ra vào trong chung cư. – Chơi tự do -Chơi các trò chơi dân gian. |
||||
Hoạt động chơi trong lớp | Chơi theo phương pháp Montessri với các bộ giáo cụ và chơi theo góc chơi | ||||
Sinh hoat chung | – Có nề nếp vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa… – Tập đánh răng, xúc miệng trước khi ngủ trưa |
||||
Sinh hoạt chiều | Làm các bài tập tô, dán trong sách | – Hát các bài hát về phương tiện giao thông. | – Ôn: Đếm theo khả năng | – Tìm hiểu về luật giao thông. | – Ôn một số luật giao thông. – Chuẩn bị bài cho ngày hôm sau. |
Trả trẻ | – Rửa tay bằng xà phòng cho trẻ- Biết lấy cặp sách và giày dép của mình- Trẻ biết chào hỏi khi vào lớp cũng như lúc ra về | ||||
Nhận xét |
Tuần 5: Từ 25/3 đến 29/3
NỘI DUNG | THỨ 2 | THỨ 3 | THỨ 4 | THỨ 5 | THỨ 6 |
Sinh hoạt sáng | Trò chuyện với trẻ về ngày nghỉ cuối tuần, nhắc trẻ gắn ký hiệu vào bảng đến lớp, bé ở nhà. | ||||
Giờ học | VĐCB: Biết ném trúng đích thẳng đứng | Trẻ nghe và hiểu câu chuyện: cáo, thỏ và gà trống | Biết vỗ tay theo nhịp bài Hát: Con chim non. | Tập cho trẻ biết sử dụng nón bảo hiểm | Phát triển vận động tinh qua hoạt động tập cho trẻ biết cách cài, mở cúc áo. |
Hoạt động ngoài trời | – QS: Cảnh quan ở sân chung cư. – Chơi tự do -Chơi các trò chơi dân gian. |
||||
Hoạt động chơi trong lớp | Chơi theo phương pháp Montessri với các bộ giáo cụ và chơi theo góc chơi | ||||
Sinh hoat chung | – Có nề nếp vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa, biết rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. – Tập đánh răng trước khi ngủ trưa |
||||
Sinh hoạt chiều | Làm các bài tập tô, đồ | – Ôn: Bài hát: Con chim non. | – Ôn: Tập sử dụng nón bảo hiểm | – Dạy trẻ kỹ năng lau mặt, lau tay sau giờ ăn – Ôn bài |
– Ôn các bài học trong tuần. – Chuẩn bị bài cho ngày hôm sau. |
Trả trẻ | – Rửa tay bằng xà phòng cho trẻ- Biết lấy cặp sách và giày dép của mình- Trẻ biết chào hỏi khi vào lớp cũng như lúc ra về | ||||
Nhận xét |